Hong Duc university is the first placed for your future or there's a future since your name has been here!

Thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 2 năm 2015

Cập nhật lúc: 03:35 PM ngày 10/06/2015

 Trường Đại học Hồng Đức thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 2 năm 2015 như sau:

1. Các chuyên ngành và môn thi tuyển

TT

Chuyên ngành

Mã ngành

Chỉ tiêu

Các môn thi

Ngoại ngữ

Môn không chủ chốt

Môn chủ chốt ngành

1

Ngôn ngữ Việt Nam

60220102

90

Tiếng Anh

Ngôn ngữ học đại cương

Cơ sở Việt ngữ học

2

Lý luận&PPDHBM Văn-tiếng Việt

60140111

Lý luận văn học

PP dạy học Văn

3

Văn học Việt Nam

60220121

Lý luận văn học

Văn học Việt nam

4

Lịch sử Việt Nam

60220313

Phương pháp luận sử học

Lịch sử Việt nam

5

Quản lý giáo dục

60140114

Giáo dục học

Quản lý giáo dục

2. Điều kiện dự thi

- Có bằng tốt nghiệp đại học (chính quy hoặc không chính quy) đúng ngành hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi, hoặc có bằng tốt nghiệp đại học gần với ngành đăng ký dự thi sau khi đã hoàn thành học bổ sung kiến thức có trình độ tương đương. (Danh mục ngành đúng, phù hợp, gần và môn học bổ sung kiến thức, xem phụ lục 1).

- Tốt nghiệp loại khá, giỏi được đăng ký dự thi ngay sau khi tốt nghiệp, đối tượng còn lại phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi.

- Người dự thi chuyên ngành Quản lý giáo dục phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm trong công tác quản lý giáo dục.

     3. Điều kiện được miễn thi môn ngoại ngữ

a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài bằng Tiếng Anh được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng – Bộ Giáo dục & Đào tạo công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

b) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;

c) Có một trong các chứng chỉ trình độ ngoại ngữ sau:

- IELTS 4.5 trở lên do Hội đồng Anh (British Council) hoặc IDP Education Pty Ltd cấp.

- TOEFL 450 ITP, TOEFL 133 CBT, TOEFL 45 iBT do ETS, IIG hoặc IIE cấp.

- TOEIC 450 do ETS cấp.

- Chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 (Khung tham khảo Châu Âu) hoặc bậc 3/6 (Khung Việt Nam) do một trong 9 cơ sở đào tạo khu vực đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận bao gồm: Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQG Hà Nội, Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế; Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng; Đại học Thái Nguyên; Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh; Trường Đại học Hà Nội; Trường Đại học Sư phạm Hà Nội; Trường Đại học Cần Thơ và Trường Đại học Vinh. Các chứng chỉ có giá trị trong thời hạn 2 năm tính từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi.

4. Đối tượng và chính sách ­ưu tiên đối với thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ

4.1. Đối tượng ưu tiên

a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

b) Th­ương binh, ng­ười hư­ởng chính sách như­ th­ương binh;

c) Con liệt sĩ;

d) Anh hùng lực lư­ợng vũ trang, anh hùng lao động;

đ) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở Khu vực 1;

e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.

4.2. Mức ưu tiên

Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi mười điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ theo quy định tại mục B.3 của thông báo này và cộng một điểm (thang điểm 10) cho một trong hai môn thi còn lại, do cơ sở đào tạo quy định.

5. Điều kiện trúng tuyển, xét tuyển

1. Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải đạt 50% của thang điểm đối với mỗi môn thi (sau khi đã cộng điểm ưu tiên, nếu có).

2. Căn cứ vào chỉ tiêu đã được thông báo cho từng ngành, chuyên ngành đào tạo và tổng điểm hai môn thi của từng thí sinh (không cộng điểm môn ngoại ngữ), hội đồng tuyển sinh xác định phương án điểm trúng tuyển.

3. Tr­ường hợp có nhiều thí sinh cùng tổng điểm hai môn thi, nêu trên (đã cộng cả điểm ưu tiên, nếu có) thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:

a) Thí sinh là nữ ưu tiên theo quy định tại Khoản 4, Điều 16 Nghị định số 48/2009/NĐ-CP ngày 19/5/2009 về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới;

b) Người có điểm cao hơn của môn chủ chốt của ngành, chuyên ngành;

c) Người được miễn thi ngoại ngữ hoặc người có điểm cao hơn của môn ngoại ngữ.

4. Công dân nước ngoài có nguyện vọng học thạc sĩ tại Việt Nam được thủ trưởng cơ sở đào tạo căn cứ vào ngành đào tạo, kết quả học tập ở trình độ đại học; trình độ ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình đào tạo và trình độ tiếng Việt để xét tuyển;  trường hợp có điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam với chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế về việc tiếp nhận công dân nước ngoài đến Việt Nam học tập ở trình độ thạc sĩ thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác đó.

6. Hồ sơ dự thi:

1- Đơn đăng ký dự thi (theo mẫu),

2- Bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học (có công chứng),

3- 1 bảng điểm đại học (có công chứng) và bảng điểm cao đẳng (nếu học liên thông), bảng điểm học bổ sung/chuyển đổi (nếu có),

4- Lý lịch khoa học (theo mẫu) có xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc xác nhận của địa phương,

5- Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ để học tập của một bệnh viện đa khoa

6- 2 ảnh 4 x 6 (ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh),

7- 2 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận,

8- Bản sao công chứng giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên.        

7. Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung 02 năm (24 tháng).

8. Thời gian thi tuyển sinh: Dự kiến ngày 18,19,20 tháng 9 năm 2015

9. Thời gian phát hành và tiếp nhận hồ sơ: từ ngày ra thông báo đến hết ngày 20 tháng 8 năm 2015; phát hành và thu Hồ sơ đăng ký dự thi tại phòng 606, Nhà điều hành -  Cơ sở chính (565 Quang Trung 3 - P.Đông Vệ - TP Thanh Hóa).

Thí sinh có nhu cầu ôn tập đăng ký và học tại các khoa đào tạo từ ngày 01 tháng 8 năm 2015. Các chuyên ngành Văn học Việt Nam, Ngôn ngữ Việt Nam, Lý luận&PPDH Văn - Tiếng Việt, Lịch sử Việt Nam - Khoa Khoa học Xã hội (0373.910.299); chuyên ngành Quản lý giáo dục – khoa Tâm lý – Giáo dục (0373.910.871).

Lưu ý: Nếu số lượng dự thi các chuyên ngành dưới 10 hồ sơ thì Nhà trường sẽ tổ chức thi vào đợt tiếp theo.

            Chi tiết xin liên hệ: Phòng Quản lý đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Hồng Đức (565 Quang Trung3, phường Đông Vệ - Thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).

 Điện thoại: 0912.582.385; Website: www.hdu.edu.vn

 

Nơi nhận: 

- Bộ GD&ĐT (để BC)

- Ban giám hiệu (để BC)                                                        

- Các Sở, Ban, Ngành trong tỉnh;

- UBND các huyện, các phòng GD;  (phối hợp t.hiện)

- Các CQ,DN, trường THPT, THCS;

- Các đơn vị trong trường;

- Lưu: VT, SĐH.                                   

KT. HIỆU TRƯỞNG

PHÓ HIỆU TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

PGS,TS Lê Văn Trưởng

 

 

 

 

 

                                  

PHỤ LỤC 1

Danh mục ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần và các môn học bổ sung kiến thức dự tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 2 năm 2015

 
 

 

 

 

TT

Chuyên ngành Cao học dự tuyển

Tên ngành Đại học đúng và phù hợp

Ngành gần

Tên ngành Đại học

Môn học bổ sung

Số tín chỉ

1

Ngôn ngữ Việt Nam

Sư phạm Ngữ văn, Ngữ văn, Ngôn ngữ học,  Văn học.

Việt Nam học, Hán Nôm, Ngôn ngữ các dân tộc ít người Việt Nam, Văn hóa học (Việt Nam), Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam, Báo chí.

- Dẫn luận ngôn ngữ

- Ngữ âm tiếng Việt

- Từ vựng- Ngữ nghĩa tiếng Việt

- Ngữ pháp tiếng Việt

- Phong cách học

- Ngữ dụng học

2

3

 

3

3

3

3

2

Lý luận và PP dạy học Văn-Tiếng Việt

Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Văn – Sử

 Văn học,  Ngữ văn,

 Ngôn ngữ (tiếng Việt),

 Văn – Sử.

(Nếu học viên có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm Ngữ văn và bảng điểm thì không phải học bổ sung kiến thức)

- Phương pháp dạy học Văn

- Phương pháp dạy học tiếng Việt

- Phương pháp dạy học Làm văn

- Tâm lý học đại cương

- Giáo dục học đại cương

 

 

3

 

3

 

3

3

3

 

 

3

Văn học Việt Nam

Sư phạm Ngữ văn, Ngữ văn, Văn học.

- Ngôn ngữ học, Hán Nôm, Văn hóa (Việt Nam), Báo chí.

- Lý luận văn học

- Văn học Việt Nam 1

- Văn học Việt Nam 2

- Văn học nước ngoài

- Văn học dân gian

2

4

4

4

2

4

Lịch sử Việt Nam

Sư phạm Lịch sử, Lịch sử.

Bảo tồn bảo tàng, Sư phạm Văn- Sử, Văn - Sử, Việt Nam học, Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam.

- Các cuộc cải cách trong lịch sử Việt Nam.

- Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam giai đoạn 1954 – 1975.

- Đặc điểm quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới lần thứ hai đến nay.

- Làng xã Việt Nam

- Phương pháp luận sử học

 

 

2

 

3

 

3

 

 

  3

2

 

5

Quản lý Giáo dục

Quản lý

giáo dục, Tâm lý

học, Giáo dục học

Nhóm ngành 1:

Cử nhân các ngành Đại học Sư phạm, Giáo dục đặc biệt, Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học; có ít nhất 02 kinh nghiệm công tác quản lý giáo dục.

- Đại cương về quản lý giáo

dục,

- Tổ chức khoa học lao động

của người cán bộ quản lý,

- Xã hội học giáo dục

 

 

2

 

2

 

2

 

 

Nhóm ngành 2:

Tốt nghiệp các ngành khác đang công tác trong ngành Giáo dục và Đào tạo: Quản lý khoa học công nghệ, Chính sách khoa học công nghệ, Cử nhân kinh tế, Quản trị kinh doanh, Cử nhân công tác xã hội, ... Và có ít nhất 02 năm kinh nghiệm công tác quản lý giáo dục.

- Giáo dục học

- Tâm lý học

- Quản lý hành chính nhà

nước và quản lý giáo dục

- Đại cương về quản lý giáo

dục.

- Tổ chức khoa học lao động

của người cán bộ quản lý

- Xã hội học giáo dục

3

3

 

2

 

2

 

2

2

 

 

 

 

 

Các tin mới hơn:

Video

Album

số lượt truy cập
40588319